L-Histidine, hydrochloride Cas: 645-35-2 Bột màu trắng
Số danh mục | XD90300 |
tên sản phẩm | L-Histidine, hydrochloride |
CAS | 645-35-2 |
Công thức phân tử | C6H9N3O2.HCl |
trọng lượng phân tử | 191.6155 |
Chi tiết lưu trữ | môi trường xung quanh |
Bộ luật thuế quan hài hòa | 29332990 |
Đặc điểm kỹ thuật sản phẩm
xét nghiệm | 99% |
Vẻ bề ngoài | Bột trắng/tinh thể/kim |
Mục đích của nghiên cứu này là đặc tính di truyền và đánh giá độ an toàn của 129 chủng Enterococcus thu được từ rượu vang trải qua quá trình lên men malolactic.Đặc tính di truyền bằng DNA-PCR đa hình được khuếch đại ngẫu nhiên đã hiển thị 23 kiểu gen.25 chủng đại diện cho tất cả các kiểu gen được xác định là Enterococcus faecium bằng phương pháp PCR đặc hiệu loài và được thử nghiệm về tính kháng kháng sinh, sự hiện diện của các gen độc lực và khả năng sinh aminobiogen, cả trong môi trường decarboxylase và rượu vang.Khả năng sinh aminobiogen trong rượu vang đã được phân tích khi có mặt (thử nghiệm 1) và vắng mặt (thử nghiệm 2) của Oenococcus oeni CECT 7621. Khả năng kháng tetracycline, cotrimoxazol, vancomycin và teicoplanin được thể hiện ở 96% các chủng, nhưng không có chủng nào chứa chất được thử nghiệm gen độc lực.Tất cả các chủng đều chứa gen tyrosine decarboxylase (tdc), trong khi 44% dương tính với tyramine trong môi trường decarboxylase.Chỉ có năm trong số 25 chủng tồn tại trong rượu sau bảy ngày ủ, và khi nồng độ của các amin sinh học trong rượu được xác định bằng HPLC, chỉ những loại rượu có năm chủng tồn tại mới chứa các amin sinh học.Histamine, putrescine và cadaverine được phát hiện trong rượu vang từ cả hai thử nghiệm, mặc dù nồng độ cao hơn trong thử nghiệm 2. Tyramine và phenylethylamine chỉ được phát hiện khi không có O. oeni.Nghiên cứu này đóng góp kiến thức về các khía cạnh an toàn của enterococci liên quan đến sản xuất rượu vang.